GPM |
Gold per min (Vàng nhận được mỗi phút) |
XPM |
Experience per min (Điểm kinh nghiệm nhận được mỗi phút) |
KDA |
Kill/Death/Assist |
AoE |
Chỉ những skills, đòn tấn công gây sát thương trong một vùng rộng |
DoT |
Damage over Time, các skills gây damage liên tục trong một khoảng thời gian |
cs |
Creep Score, Nói về lượng creeps mà người chơi last hit/deny được |
dps |
Damage per Second, lượng damage gây ra mỗi giây |
last hit |
Khi phát đánh của người chơi là phát đánh cuối cùng kết thúc mạng của creep/tower/hero thì gọi là last hit. Người chơi sẽ nhận được gold và nhiều điểm kinh nghiệm hơn khi last hit |
deny |
Khi người chơi ra tay giết unit đồng đội của mình để đối phương không thể last hit, việc này sẽ làm cho đối phương không nhận được gold và xp, gây bất lợi cho đối phương. Người chơi có thể deny creep khi creep có dưới 50% máu, tower khi dưới 10% máu và hero đồng đội nếu hero đó đang dính một số skill DoT nhất định |
top, mid, bot |
Top Lane (Đường trên), Middle Lane (Đường giữa) và Bottom Lane (Đường dưới) |
safe lane |
Lane dễ - lane mà creeps 2 bên gặp nhau ở vị trí gần trụ của bên mình hơn, đồng thời gần với rừng phía bên mình tạo lợi thế cho người chơi (Bottom lane đối với Radiant và Top lane đối với Dire) |
hard lane/offlane |
Lane khó - lane mà creeps 2 bên gặp nhau ở vị trí xa trụ của bên mình hơn, người chơi gặp bất lợi khi đi lane (Top lane đối với Radiant và Bottom lane đối với Dire) |
rax |
Viết tắt của barracks - Nhà lính |
core |
Player hay hero chơi ở vị trí quan trọng như Carry, Mid hoặc Offlaner |
sup |
Support - Player hay hero ở vị trí hỗ trợ |
bd hoặc backdoor |
Hành động tấn công towers hoặc barracks của đối phương khi creeps team mình ở lên đó chưa lên tới nơi |
comeback |
tình huống một team đang thất thế bỗng lật được kèo |
throw |
hành vi “quăng” game, cố tình phạm lỗi hay chết để đối phương được lợi thế |
team wipe |
Toàn bộ một team lên bảng đếm số |
harass |
hành vi tấn công hero đối phương một cách chủ động nhằm giảm lợi thế của đối phương khi đi lane |
aggro |
hành vi thu hút sự chú ý của các unit đối phương do AI điều khiển (towers, creeps). Ví dụ khi đi lane, bạn có thể aggro creeps bằng cách click tấn công hero của đối phương trong khi đang đứng gần creeps |
juke |
hành động chạy trốn và luồn lách giữa rừng cây và khu vực khuất tầm nhìn đối phương |
fb |
First Blood, mạng hero đầu tiên bị giết trong trận đấu |
feed |
chết liên tục khiến đối phương ăn được nhiều tiền và kinh nghiệm |
kite |
Kỹ thuật thu hút sự chú ý, đồng thời giữ đối phương ở ngoài khoảng tấn công khiến cho đối phương không đánh được (giống như thả diều) |
miss/missing |
Khi một hero đối phương không còn trong tầm quan sát của bạn và biến mất trên minimap |
ks |
Kill Stealing - Hành vi nẫng tay trên mạng giết của đồng đội. Đôi khi cũng được nói đùa thành kill secure |
b |
viết tắt cho “back”, ý bảo đồng đội quay xe |
p |
push - Đẩy lane để phá trụ của đối phương |
tp |
Teleportation - Dịch chuyển tức thời, tốc biến, blah blah |
ulti |
Ultimate Skill - Skill cuối/đặc biệt của mỗi hero |
ss |
Nói về việc một hero dùng special skill để mở đầu combat. Ngoài ra còn có thể dùng để chỉ Sunstrike (skill của Invoker) hoặc Shadow Shaman,… tùy hoàn cảnh |
stick |
Chỉ việc nhiều heroes hoặc cả team đi cùng nhau (để gank hoặc hỗ trợ nhau). Đôi lúc cũng được dùng để nói về Magicstick |
rat |
Chiến thuật né giao tranh, nhảy sang lane khác để push khi đối phương không để ý. Thường được áp dụng khi team đang bị bất lợi so với đối phương |
rs/ro3 |
Viết tắt của Roshan (ro3 được players ở các nước nói tiếng Trung sử dụng do trong tiếng Trung 3 được đọc là san) |
farm |
“Cày” gold và xp (bằng cách giết creeps) |
jungle/jungling |
Đi rừng, vào rừng để farm creeps |
roaming |
Hành vi dạo quanh phố phường, dạo qua thị trường với mục đích harass hero đối phương |
ganking |
Di chuyển với mục đích tấn công và giết heroes đối phương một cách bất ngờ |
stacking/pulling |
Kỹ thuật “kéo” creeps rừng chạy ra khỏi vị trí của chúng để tạo khoảng trống cho một bãi creeps khác được sinh ra. Một stack gồm nhiều bãi creeps như vậy sẽ giúp carry của team nhận được một lượng tiền và kinh nghiệm lớn khi farm |
snowball |
Chiến thuật một hero/team cứ thế theo đà mạnh dần lên theo thời gian cho tới lúc áp đảo đối phương (Giống như một quả bóng tuyết khi lăn xuống vực cứ thế lớn dần lên) |
deathball |
Chiến thuật một team có lợi thế về combat, đi 5 người cùng nhau liên tục đẩy lane và giết mà đối phương không thể ngăn cản được |
smurf |
Những player có rank cao nhưng sử dụng account có rank thấp hơn để hành những người có trình độ dưới mình |
322 |
Năm 2013 trong trận đấu giữa RoX.KiS vs zRage, Solo đã bán độ và nhận được số tiền là 322$. Từ đó 322 được fan Dota 2 dùng để chỉ các hành vi bán độ, hoặc để troll mỗi khi 1 team bị lật kèo, 1 player đang chơi tốt bất ngờ phạm lỗi ngớ ngẩn,… |
gg, ggwp |
Good Game và Good Game, Well Played - Lời khen xã giao 2 team dành cho nhau khi trận đấu kết thúc. Trong thi đấu chuyên nghiệp, team nào call gg trước đồng nghĩa với việc nhận thua |
gj |
Good job - Làm tốt lắm |
glhf |
Good luck, have fun - “Chúc may mắn và vui vẻ”, dùng khi bắt đầu trận đấu |
ez |
Viết tắt của easy, ý là game dễ vãi l** |